Chuyển đến nội dung chính

Thủ tục nhập khẩu sơn tường

Thủ tục nhập khẩu sơn tường

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo thông tư số 10/2017/TT-BXD của Bộ Xây Dựng thì sơn tường dạng nhũ tương là sản phẩm phải đăng ký chứng nhận hợp quy khi làm thủ tục nhập khẩu.

thu-tuc-nhap-khau-son-tuong
Sơn nhũ tương

Mã HS code của sơn tường

  • Mã HS code các loại sơn tường, doanh nghiệp tham khảo nhóm 3209.
  • Mã HS code sơn tường dạng nhũ tương có thể tham khảo 3209.10.90
  • Sơn tường dạng nhũ tương có thuế nhập khẩu ưu đãi 20%, thuế VAT 10%.

Quy trình thủ tục nhập khẩu sơn tường

Bước 1: Nhập hàng về tới cảng

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng lên Cục quản lý tương ứng, Nộp đăng ký chứng nhận hợp quy cho tổ chức chứng nhận và kiểm định

Bước 4: Nhận giấy kiểm tra hàng nhập khẩu để thông quan hàng hóa: Sau khi Cục quản lý đánh giá xong hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cục đó sẽ cấp Thông báo kết quả kiểm tra cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp mang kết quả thông báo nộp cho Hải quan để thông quan hàng hóa (giải tỏa hàng). Sau đó tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ thực hiện đánh giá chứng nhận hợp quy lô hàng.

Bước 5: Hoàn thành thủ tục nhập khẩu: Sau khi tổ chức cấp giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận hợp quy cho Cục quản lý để hoàn thiện thủ tục Kiểm tra và chứng nhận hợp quy.

Hồ sơ Kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hợp đồng (Contract)
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng (CQ)
  • Hồ sơ kỹ thuật (bắt buộc đối với thiết bị máy móc)
  • Test Report (bắt buộc)
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có)
  • Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa (nếu có)
  • Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có)
  • Giấy chứng nhận hợp quy (dùng để làm thủ tục kiểm tra hàng nhập khẩu)

Hồ sơ làm thủ tục hải quan nhập khẩu sơn tường

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hóa đơn cước biển
  • Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy và kiểm tra chất lượng
  • Mẫu công văn 09 đem hàng về kho bảo quản
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có)

Những điểm cần lưu ý về nhãn mác

- Cần phải có nhãn mác khi hàng cập cảng Việt Nam
Khi làm việc với người bán hàng (shipper), cần hướng dẫn họ không được quên dán/đóng nhãn mác lên hàng trước khi vận chuyển về Việt Nam. Nội dung nhãn mác tối thiểu bao gồm:
  • Tên hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của nhà sản xuất
  • Xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Ngoài ra, với một số mặt hàng đặc biệt có những quy định các nội dung tối thiểu khác. Tham khảo tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
- Đảm bảo nhãn mác phù hợp quy định trước khi đưa hàng ra lưu thông
Sau khi nhập khẩu hàng hóa, trước khi đưa hàng ra lưu thông, cần kiểm tra nếu nhãn gốc của nhà sản xuất chưa phù hợp quy định của Nghị định 43/2017/NĐ-CP thì phải thực hiện dãn nhãn phụ, Nội dung nhãn mác tối thiểu bao gồm:
  • Tên hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
  • Xuất xứ hàng hóa
  • Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 43/2017/NĐ-CP và văn bản quy phạm pháp luật liên quan
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạt XNK - Forwarder
Chuyên: Vận chuyển hàng quốc tế, Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, Đại lý hải quan
VNT Logistics, Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0983.444.133 - 0949.418.698(Zalo/Skype)
Email: datvt@hanotrans.com.vn
Website: www.datxnk.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng “Điều kiện cơ sở + Địa điểm chỉ định (named place) + Phiên bản Incoterms”    Hiện tại các công ty xuất nhập khẩu vẫn thường xuyên sử dụng Incoterms mà không ghi rõ phiên bản năm nào. Việc này có thể gây rắc rối khi có phát sinh liên quan đến Chi phí và Rủi ro trong quá trình vận tải hàng. Tốt nhất bạn nên sử dụng phiên bản mới nhất và ghi rõ trong hợp đồng “Incoterms 2010” khi áp dụng quy tắc dẫn chiếu Incoterms như sau: - ExW, FCA, FAS, FOB + 1 địa điểm tại nước xuất khẩu (kho của người xuất khẩu / địa điểm giao hàng / sân bay / cảng đi) - CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DDP + 1 địa điểm tại nước nhập hẩu (cảng đến / sân bay đến / địa điểm nhận hàng / kho của người nhập khẩu) Ex: Hợp đồng ghi “ExW – Tokyo”. Theo khuyến nghị của ICC nên ghi chính xác là “ExW – Tokyo, Japan (Incoterms 2010)”.    Từ quy tắc ghi địa điểm chỉ định, khi nhìn bất cứ điều kiện Incoterms nào có thể nhận biết ngay nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. Ex: F

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE Đây có lẽ là khái niệm mà nhiều người hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu rất hay gặp phải nên có nhiều bạn nhờ mình viết và giải thích rõ hơn về các thuật ngữ trên và nội dung của nó. Tất nhiên khi search trên mạng, các bạn có thể thấy nhiều bài viết về điều này, nhưng để giúp các bạn dễ hình dung nhất mình sẽ giải thích qua ảnh minh họa và ngôn ngữ đơn giản theo cách mình hiểu nhất. Để làm rõ vấn đề này mình sẽ lấy ví dụ trong trường hợp đơn giản nhất theo hình minh họa, SHIPPER (người gửi hàng) chuyển hàng cho CNEE (người nhận hàng), người vận chuyển là hãng tàu WANHAI, trong trường hợp này SHIPPER book tàu và làm việc trực tiếp với hãng tàu WANHAI, không book qua FORWARDER. 1. ORIGINAL BILL (VẬN ĐƠN GỐC) Vận đơn gốc nghĩa là "vận đơn gốc" thế thôi, nó chính là cái vận đơn được hãng tàu hoặc Forwarder phát hành (tùy theo trường hợp chủ hàng book tàu trực tiếp qua hãng tàu, hay book qua Forwarder), tr

Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển (Bill of lading - B/L)

B/L (Bill of lading) – Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) là một chứng từ vận tải đường biển do người chuyên chở (Carrier) hoặc người đại diện của họ cấp phát cho người gửi hang (Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển. Trong chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tàu chợ, vận đơn không những điều chỉnh mối quan hệ giữa người gửi hàng (Shipper) và người chuyên chở, mà còn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người nhận hàng (Consignee). 1. Chức năng B/L Về mặt lý thuyết vận đơn đường biển có 3 chức năng chính như dưới đây. Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng, tùy từng loại vận đơn mà có thể không có chức năng thứ 3. (1) Là biên lai nhận hàng (Bill of Receiving good): Vận đơn đường biển là bằng chứng hiển nhiên của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở. Vận đơn chứng minh cho số lượng, tình trạng bên ngoài của hàng hóa được nhận. Tại cảng đến, người