Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thủ tục cấp C/O

Đặc điểm của 12 C/O ưu đãi đặc biệt 3 bên

Đặc điểm của 12 C/O ưu đãi đặc biệt 3 bên 1. C/O form E Ô 7: Tên và địa chỉ của công ty phát hành hóa đơn ô 10 Ô 10: Số và ngày hóa đơn do công ty ô 7 phát hành. Ô 13: Tick Third party invoicing (Kể cả 2 China - 1 VN theo CV 3577/GSQL-GQ4 ngày 27/09/2019) 2. C/O form D Ô 7: Tên và địa chỉ của công ty phát hành hóa đơn ô 10 Ô 10: Số và ngày hóa đơn do công ty ô 7 phát hành. Ô 13: Tick Third party invoicing (Nếu ô 1 và ô 7 cùng nước thì không tick ô 13) 3. C/O form AI Ô 7: Tên và địa chỉ của công ty phát hành hóa đơn ô 10 Ô 10: Số và ngày hóa đơn do công ty ô 7 phát hành. Ô 13: Tick Third party invoicing 4. C/O form AJ 4.1 C/O form AJ do các nước ASEAN cấp Ô 7: Tên và địa chỉ của công ty phát hành hóa đơn ô 10 Ô 10: Số và ngày hóa đơn do công ty ô 7 phát hành. Ô 13: Tick Third party invoicing (Note: Trong trường hợp ngoại lệ hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ 3 không sẵn có vào thời điểm cấp C/O => Xem điểm 14, phụ lục 9, Quyết định 44.2008.QĐ-BCT) 4.2 C

Mã HS code trên C/O khác mã HS code kê khai hải quan

Câu hỏi: Chúng tôi nhập khẩu hàng từ Trung Quốc về, trên mã HS code thể hiện trên C/O Form E khác mã HS code kê khai hải quan. Trong trường hợp này C/O Form E có bị hải quan bác không? Trả lời: Điều 17, Phụ lục 2: Thủ tục cấp và kiểm tra C/O mẫu E, Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ Công Thương về việc Thực hiện quy tắc thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong hiệp định thương mại hàng hóa thuộc hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có quy định: “Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của sản phẩm, những sai sót nhỏ, chẳng hạn như khác biệt về mã HS trên C/O mẫu E so với mã HS trên các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu, sẽ không làm mất hiệu lực của C/O mẫu E, nếu sự khác biệt này trên thực tế phù hợp với sản phẩm nhập khẩu.” Nội dung này của Thông tư 36/2010/TT-BTC cũng được nh

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu VJ theo VJEPA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu VJ theo VJEPA C/O phải làm trên khổ giấy A4. Một bộ C/O của Việt Nam bao gồm một bản gốc và hai bản sao. Một bộ C/O của Nhật Bản chỉ bao gồm một bản gốc. Mỗi C/O phải mang số tham chiếu riêng của tổ chức cấp. Trường hợp có hóa đơn của nước thứ ba, hóa đơn này phải được thể hiện trên C/O, cùng với những thông tin khác như tên đầy đủ và địa chỉ cả công ty, cá nhân cấp hóa đơn. Cam kết với những khai báo trong C/O phải được người xuất khẩu điền vào ô số 9. Chữ ký của người xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính. Chữ ký trên C/O của cán bộ cấp C/O thuộc Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoặc chữ ký điện tử được in ra từ máy tính. Dấu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền của nước thành viên xuất khẩu có thể được đóng bằng tay hoặc là dấu điện tử in ra từ máy tính. C/O bản gốc có dòng chữ “Original” sẽ do người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp ch

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu VK theo VKFTA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu VK theo VKFTA C/O do Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu cấp dựa trên đơn đề nghị của nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền. C/O phải đáp ứng các điều kiện sau: Được làm trên khổ giấy in A4, phù hợp với mẫu quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp không thể khai hết nhiều mặt hàng trên cùng một tờ C/O, các nước thành viên có thể sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VII; Bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao. Bản gốc (Original) do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu giử cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan nước thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ hai do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ ba (the triplicate) do nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lưu; Được khai bằng tiếng Anh và có thể khai một hoặc nhiều hơn một sản phẩm trong một lô hàng; Được in, ký và đóng dấu bằng tay hoặc in, ký và đóng dấu dưới hình thức điện tử; Bao gồm thông tin về mô tả hàng hóa, số lượng và trọn

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AK theo AKFTA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AK theo AKFTA C/O phải làm trên khổ giấy A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-A và được gọi là C/O mẫu AK. C/O mẫu AK phải được làm bằng tiếng Anh. Một bộ C/O bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao carbon. Màu sắc của bản gốc và các bản sao carbon của một bộ C/O sẽ được các nước thành viên thống nhất thỏa thuận. Trường hợp phải khai nhiều mặt hàng vượt quá mức trên một C/O, các nước thành viên có thể sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-B; riêng các nước thành viên ASEAN có thể lựa chọn sử dụng Tờ khai bổ sung C/O hoặc sử dụng một C/O mới. C/O sẽ mang số tham chiếu riêng của  mỗi địa phương hoặc Tổ chức cấp C/O mẫu AK chỉ thể hiện trị giá FOB tại ô số 9 khi áp dụng tiêu chí Hàm lượng giá trị khu vực (RVC). Bản gốc sẽ do nhà sản xuất / người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba sẽ do nhà sản xuất v

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AANZ theo AANZFTA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AANZ theo AANZFTA 1. Mẫu C/O sẽ do các nước thành viên thống nhất quy định và phải có những thông tin tối thiểu của C/O quy định tại Phụ lục IV. 2. C/O bao gồm 01 (một) bản gốc và 02 (hai) bản sao. 3. Hình thức của C/O. a. Là bản giấy; b. Mang một số tham chiếu riêng của mỗi nơi cấp hoặc tổ chức cấp C/O; c. Được là bằng tiếng Anh; d. Có chữ ký và con dấu chính thức của tổ chức cấp C/O. Chữ ký và con dấu có thể được thực hiện dưới dạng điện tử. 4. C/O bản gốc sẽ do người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu. Hai bản sao sẽ do tổ chức cấp C/O và người xuất khẩu lưu giữ. Hướng dẫn kê khai C/O form AANZ: tham khảo Phụ lục VI ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Đạt XNK - Forwarder Chuyên: Vận chuyển hàng quốc tế, Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, Đại lý hải quan VNT Logistics, Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội Hotline: 0

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AI theo AIFTA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AI theo AIFTA C/O mẫu AI phải làm trên khổ giấy A4 và có màu trắng, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục 5. C/O phải được làm bằng tiếng Anh. Một bộ C/O Mẫu AI bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Mỗi C/O Mẫu AI mang số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O Mẫu AI. Bản C/O Mẫu AI gốc và bản sao thứ ba do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản C/O gốc cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản sao thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bảo sao thứ ba do Người nhập khẩu lưu. Bản sao thứ tư do Người xuất khẩu lưu. Trong trường hợp C/O Mẫu AI bị cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu từ chối, C/O Mẫu AI đó sẽ được đánh dấu vào Ô số 4 và gửi lại cho Tổ chức cấp C/O Mẫu AI trong một khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá hai (02) tháng. Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo cho Tổ chức cấp C/O lý do đã từ chối không cho hưởng ưu đãi. Trong trư

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AJ theo AJCEP

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu AJ theo AJCEP C/O có màu rắng và phải làm trên khổ giấy A4. Một bộ C/O của ASEAN bao gồm một bản gốc mang dòng chữ “Original” ở góc trên cùng, bên tay phải của bản gốc C/O; và hai bản sao, một bản mang dòng chữ “Duplicate” và một bản mang dòng chữ “Tripplocate” ở góc trên cùng, bên tay phải của bản sao C/O (Phụ lục 7. Trong trường hợp của Nhật Bản, một bộ C/O chỉ bao gồm một bản gốc (Phụ lục 8). Một C/O phải mang số tham chiếu riêng của mỗi nơi cấp hoặc tổ chức cấp. Trường hợp có hóa đơn của nước thứ ba, hóa đơn này phải được thể hiện trên C/O, cùng với những thông tin khác như tên và địa chỉ của người cấp hóa đơn. Cam kết đối với nhũng khai báo trong C/O phải được người xuất khẩu điền vào ô số 11 đối với Mẫu C/O của các nước ASEAN và ô số 10 đối với Mẫu C/O của Nhật Bản. Chữ ký của người xuất khẩu có thể là chữ ký bằng tay hoăc chữ ký điện tử. Chữ ký trên C/O của cán bộ cấp C/O thuộc Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu có thể là chữ ký bằng

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu D theo ATIGA

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu D theo ATIGA C/O phải làm trên giấy màu trắng, khổ A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VIII. C/O phải được làm bằng tiếng Anh. Một bộ C/O bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon. Mỗi C/O mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O. Mỗi C/O mang chữ ký bằng tay và con dấu của Tổ chức cấp C/O. Bản C/O gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu. Hướng dẫn kê khai C/O form D : tham khảo Phụ lục IX ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Đạt XNK - Forwarder Chuyên: Vận chuyển hàng quốc tế, Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, Đại lý hải quan VNT Logistics, Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội Hotline: 0983.444.133 - 0949.418.698(Zalo/Skype) Email: datvt@hanotrans.com.vn Website: www.datxnk

Hướng dẫn xin cấp C/O điện tử

Bài viết sau sẽ hướng dẫn cụ thể các bước khai báo C/O điện tử trên eCosys Hướng dẫn xin cấp C/O điện tử 1. Hướng dẫn đăng ký tham gia hệ thống ECOSYS Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân điện tử và tài khoản tham gia Hệ thống eCosys + Chọn nút ĐẮNG KÝ trên Trang chủ của eCoSys. + Điều đầy đủ thông tin và ấn nút gửi - Các mục * bắt buộc phải khai - Tên đăng nhập mặc định là Mã số thuế của DN (mật khẩu do DN tự đặt) Lưu ý : Sau khi đăng ký, nếu gặp dòng thông báo “Thông tin doanh nghiệp đã có trong cơ sở dữ liệu” => doanh nghiệp gọi theo số điện thoại Hỗ trợ để được trợ giúp. Bước 2: Đăng ký mua Bộ thiết bị chữ ký số. 2. Khai báo hồ sơ C/O điện tử Truy cập Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn . Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu. Lưu ý : Tất cả thông tin phải khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn sẵn các thông tin có trên hệ thống. Doanh nghiệp chọn Menu “Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O. Ở Tab

Hồ sơ đề nghị cấp lại C/O

Hồ sơ đề nghị cấp lại C/O (1) Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/2018/NĐ-CP); (2) Phiếu ghi chép (Mẫu VCCI-HCM); (3) Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là một bản chính và ba bản copy).

Hồ sơ đề nghị cấp C/O

Hồ sơ đề nghị cấp C/O 1. Chứng từ xuất khẩu (1) Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 4 của NĐ 31/2018/NĐ-CP); (2) Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy); (3) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu (Có xác nhận của thương nhân); (4) Bản sao hóa đơn thương mại (Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); (5) Bản sao B/L hoặc AWB hoặc chứng từ vận tải tương đương (Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). 2. Chứng từ chứng minh nguồn gốc (1) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc xuất xứ không ưu đãi (Chọn mẫu Bảng kê khai NVL phù hợp: 8 mẫu khác nhau); (2) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ (Phụ lục X của TT 05/2018/TT-BCT); (3) Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); Hợp đồng mua bán hoặc hóa đ

Hồ sơ thương nhân (xin cấp C/O lần đầu)

Hồ sơ thương nhân (xin cấp C/O lần đầu) Lập, nộp 1 bộ hồ sơ thương nhân cho Tổ chức cấp C/O đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm: (1) Thông tin của thương nhân; (2) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu dấu (Mẫu số 01 của NĐ 31/2018/NĐ-CP); (3) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 của NĐ 31/2018/NĐ-CP); (4) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân); (5) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu với cơ quan công an (nếu có).

Các bước xác định xuất xứ hàng hóa

Các bước xác định xuất xứ hàng hóa Nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa là hàng hóa có xuất xứ tại nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa đó. Bước 1: Kiểm tra xem sản phẩm có xuất xứ thuần túy (xuất xứ toàn bộ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu không, chuyển sang bước 2; Bước 2: Xác định chính xác mã số HS của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số HS đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định); Bước 3: Xác định nước nhập khẩu hàng hóa mà quốc gia đó đã ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam, ASEAN hoặc cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không. Nếu có, chuyển sang bước 4; Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản (không đầy đủ) theo quy định phù hợp hay không. Nếu có, sản phẩm đó sẽ không có xuất xứ theo quy định. Nếu không, chuyển tiếp sang bước 5; Bước 5: So sánh thuế xuất để chọn mẫu C/O (nếu có) để đề nghị cấp nhằm đả

Các biện pháp chứng nhận xuất xử tại Việt Nam

Các biện pháp chứng nhận xuất xứ tại Việt Nam Hiện tại Việt Nam đang áp dụng hai cơ chế chứng nhận xuất xứ là: tự chứng nhận xuất xứ và chứng nhận xuất xứ bởi bên thứ ba (cấp giấy chứng nhận xuất xứ bởi cơ quan có thẩm quyền). 1. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ Cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp giấy chứng nhận xuất xứ dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Cơ quan cấp C/O:  Bộ Công thương là cơ quan quy định chi tiết việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 2. Tự chứng nhận xuất xứ Tự chứng nhận xuất xứ (Self – Cert) là hình thức thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp  luật. Thực hiện Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, căn cứ quy định của nước nh