Chuyển đến nội dung chính

Dịch vụ khai báo hải quan uy tín

Dịch vụ khai báo hải quan uy tín

VNT Logistics có các Văn phòng đại diện tại khắp các cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không trên toàn quốc. 
dich-vu-khai-bao-hai-quan-uy-tin
Tổng cục hải quan

VNT Logistics cung cấp các dịch vụ khai báo hải quan:

Dịch vụ thủ tục hải quan hàng nhập khẩu:

  • Dịch vụ thông quan nhập khẩu hàng hóa kinh doanh
  • Dịch vụ hải quan nhập khẩu hàng gia công
  • Dịch vụ thông quan nhập khẩu hàng phi mậu dịch
  • Dịch vụ hải quan nhập khẩu sản xuất xuất khẩu
  • Dịch vụ thông quan nhập hàng khu chế xuất
  • Dịch vụ hải quan tạm nhập tái xuất

Dịch vụ thủ tục hải quan hàng xuất khẩu:

  • Dịch vụ hải quan xuất khẩu kinh doanh
  • Dịch vụ thông quan xuất khẩu phi mậu dịch
  • Dich vụ hải quan xuất khẩu hàng gia công
  • Dịch vụ thông quan xuất khẩu sản xuất
  • Dịch vụ hải quan xuất khẩu khu chế xuất
  • Dịch vụ thông qua tạm xuất tái nhập

Các dịch vụ xuất nhập khẩu và kiểm tra chuyên ngành:

  • Dịch vụ xin giấy phép cấp bộ ngành, công bố hàng mỹ phẩm, thực phẩm
  • Dịch vụ cho thuê kho bãi, CFS
  • Dịch vụ C/O, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, Vệ sinh ATTP, giám định, phân tích phân loại, …
  • Dịch vụ xin công bố vệ sinh an toàn thực phẩm, Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng
  • Dịch vụ hậu cần: Đóng gói, bóc xếp hàng hóa tại kho hoặc tại cảng
  • Dịch vụ giao nhận tận nơi
  • Dịch vụ hải quan đối với các tất cả loại hình hàng hóa dự án, hàng triễn lãm, hàng quá cảnh
  • Giao nhận, vận tải trọn gói hàng dự án, hàng lẻ (LCL), hàng nguyên container (FCL) đến tận công trình
  • Dịch vụ vận chuyển đa phương thức

Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan

  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading)
  • Hóa đơn cước vận chuyển (trong trường hợp giao hàng theo điều kiện FOB, Exwork,..)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) (nếu có)
  • Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu có yêu cầu kiểm tra)
  • Giấy phép (nếu có)
  • Bản chụp Các chứng từ khác (nếu có) như Chứng nhận chất lượng ℅ – Certificate of Quality, Chứng nhận sức khỏe (Health Certificate), Chứng nhận phân tích CA – Certificate of Analysis, …
  • Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có)….: hình ảnh, tài liệu liên quan, catalog,…của lô hàng

Tư vấn miễn phí các thủ tục xuất nhập khẩu
VNT Logistics
Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0949.418.698 - 0983.444.133 (Zalo/Skype) Đạt XNK - Forwarder
Email: datvt@hanotrans.com.vn
Website: www.datxnk.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng “Điều kiện cơ sở + Địa điểm chỉ định (named place) + Phiên bản Incoterms”    Hiện tại các công ty xuất nhập khẩu vẫn thường xuyên sử dụng Incoterms mà không ghi rõ phiên bản năm nào. Việc này có thể gây rắc rối khi có phát sinh liên quan đến Chi phí và Rủi ro trong quá trình vận tải hàng. Tốt nhất bạn nên sử dụng phiên bản mới nhất và ghi rõ trong hợp đồng “Incoterms 2010” khi áp dụng quy tắc dẫn chiếu Incoterms như sau: - ExW, FCA, FAS, FOB + 1 địa điểm tại nước xuất khẩu (kho của người xuất khẩu / địa điểm giao hàng / sân bay / cảng đi) - CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DDP + 1 địa điểm tại nước nhập hẩu (cảng đến / sân bay đến / địa điểm nhận hàng / kho của người nhập khẩu) Ex: Hợp đồng ghi “ExW – Tokyo”. Theo khuyến nghị của ICC nên ghi chính xác là “ExW – Tokyo, Japan (Incoterms 2010)”.    Từ quy tắc ghi địa điểm chỉ định, khi nhìn bất cứ điều kiện Incoterms nào có thể nhận biết ngay nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. Ex: F

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE Đây có lẽ là khái niệm mà nhiều người hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu rất hay gặp phải nên có nhiều bạn nhờ mình viết và giải thích rõ hơn về các thuật ngữ trên và nội dung của nó. Tất nhiên khi search trên mạng, các bạn có thể thấy nhiều bài viết về điều này, nhưng để giúp các bạn dễ hình dung nhất mình sẽ giải thích qua ảnh minh họa và ngôn ngữ đơn giản theo cách mình hiểu nhất. Để làm rõ vấn đề này mình sẽ lấy ví dụ trong trường hợp đơn giản nhất theo hình minh họa, SHIPPER (người gửi hàng) chuyển hàng cho CNEE (người nhận hàng), người vận chuyển là hãng tàu WANHAI, trong trường hợp này SHIPPER book tàu và làm việc trực tiếp với hãng tàu WANHAI, không book qua FORWARDER. 1. ORIGINAL BILL (VẬN ĐƠN GỐC) Vận đơn gốc nghĩa là "vận đơn gốc" thế thôi, nó chính là cái vận đơn được hãng tàu hoặc Forwarder phát hành (tùy theo trường hợp chủ hàng book tàu trực tiếp qua hãng tàu, hay book qua Forwarder), tr

Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển (Bill of lading - B/L)

B/L (Bill of lading) – Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) là một chứng từ vận tải đường biển do người chuyên chở (Carrier) hoặc người đại diện của họ cấp phát cho người gửi hang (Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển. Trong chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tàu chợ, vận đơn không những điều chỉnh mối quan hệ giữa người gửi hàng (Shipper) và người chuyên chở, mà còn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người nhận hàng (Consignee). 1. Chức năng B/L Về mặt lý thuyết vận đơn đường biển có 3 chức năng chính như dưới đây. Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng, tùy từng loại vận đơn mà có thể không có chức năng thứ 3. (1) Là biên lai nhận hàng (Bill of Receiving good): Vận đơn đường biển là bằng chứng hiển nhiên của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở. Vận đơn chứng minh cho số lượng, tình trạng bên ngoài của hàng hóa được nhận. Tại cảng đến, người