Chuyển đến nội dung chính

Đại lý hải quan trọn gói

Đại lý hải quan trọn gói

VNT Logistics là đại lý hải quan lớn nhất Việt Nam, cam kết cung cấp tới quý khách khách hàng dịch vụ hải quan trọn gói: nhanh nhất, giá tốt nhất, chuyên nghiệp nhất.
dai-ly-hai-quan-tron-goi
Đại lý hải quan trọn gói

Dịch vụ hải quan trọn gói gồm những gì?

Với những mặt hàng khác nhau thì sẽ có thủ tục thông quan khác nhau. Nói nôm na thì gọi là các lô hàng dễ và các lô hàng khó.

Với lô hàng dễ, các bước nghiệp vụ khá đơn giản:

  • Lên tờ khai hải quan theo chứng từ chủ hàng gửi
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan
  • Nộp hồ sơ, nộp thuế và làm thủ tục thông quan cho lô hàng

Với lô hàng khó, thì khi làm thủ tục hải quan cần thêm các nghiệp vụ khác đi kèm:

  • Xin giấy phép xuất khẩu hay nhập khẩu
  • Kiểm tra chuyên ngành như: kiểm dịch, hun trùng, đăng kiểm, kiểm tra chất lượng, khai báo hóa chất… 
  • Kiểm hóa: là việc cán bộ hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, bằng máy soi, hoặc kiểm thủ công
  • Tham vấn giá, kiểm tra sau thông quan: những bước này có thể xảy ra nhưng không nhiều. Tuy vậy, với mặt hàng nằm trong danh mục rủi ro về giá, mà hải quan nghi ngờ giá khai báo thấp thì chuyển sang tham vấn (ngay) hoặc để kiểm tra sau thông quan (sau)
  • Hoàn thuế nhập khẩu, thuế VAT cho hàng nhập khẩu: nghiệp vụ này ít xảy ra, nhưng thường thấy với trường hợp nợ CO & đóng đủ thuế để thông quan hàng trước, rồi sau đó có CO nộp trả và xin hoàn thuế.

Dịch vụ hải quan trọn gói bao gồm những chi phí gì?

- Chi phí tại cảng biển, cảng hàng không:

  • Phí nâng hạ container tại cảng
  • Phí đóng, rút hàng hóa tại cảng
  • Phí chuyển container sang bãi kiểm hóa, bãi lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành
  • Phí xếp dỡ hàng hóa tại kho đối với hàng lẻ
  • Phí lao vụ tại sân bay đối với hàng air
  • Phí lưu kho tại cảng, sân bay

- Chi phí với hãng vận chuyển:

  • Phí phát hành B/L đối với hàng xuất.
  • Phí nhận lệnh giao hàng D/O đối với hàng nhập.
  • Phí khác đối với hàng nguyên container: THC, EBS, CIC, Seal, Telex release,...
  • Phí khác đối với hàng lẻ: THC, CFS, CIC, EBS, BAF, Labor fee, Handling fee,...

  •  Chi phí vận tải nội địa: Phí vận chuyển hàng hóa từ Cảng/ Sân bay đến kho Khách hàng hay ngược lại.

- Phí và lệ phí của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành:

  • Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • Kiểm dịch thực vật/ động vật.
  • Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu.
  • Kiểm tra văn hóa phẩm.
  • Kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.

- Thuế nhập nhẩu, xuất khẩu (nếu có thỏa thuận).

- Phí xếp dỡ hàng hóa tại kho Khách hàng.


Tại sao lại chọn dịch vụ hải quan trọn gói?

  • Chủ hàng chưa có kinh nghiệm, không nắm được nghiệp vụ để thông quan lô hàng
  • Chủ hàng muốn thuế một bên dịch vụ làm tất cả thay vì phải thuê nhiều bên
  • Chủ hàng muốn giảm rủi ro phát sinh chi phí ngoài dự kiến

Tư vấn miễn phí các thủ tục xuất nhập khẩu
VNT Logistics
Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0949.418.698 - 0983.444.133 (Zalo/Skype) Đạt XNK - Forwarder
Email: datvt@hanotrans.com.vn
Website: www.datxnk.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng “Điều kiện cơ sở + Địa điểm chỉ định (named place) + Phiên bản Incoterms”    Hiện tại các công ty xuất nhập khẩu vẫn thường xuyên sử dụng Incoterms mà không ghi rõ phiên bản năm nào. Việc này có thể gây rắc rối khi có phát sinh liên quan đến Chi phí và Rủi ro trong quá trình vận tải hàng. Tốt nhất bạn nên sử dụng phiên bản mới nhất và ghi rõ trong hợp đồng “Incoterms 2010” khi áp dụng quy tắc dẫn chiếu Incoterms như sau: - ExW, FCA, FAS, FOB + 1 địa điểm tại nước xuất khẩu (kho của người xuất khẩu / địa điểm giao hàng / sân bay / cảng đi) - CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DDP + 1 địa điểm tại nước nhập hẩu (cảng đến / sân bay đến / địa điểm nhận hàng / kho của người nhập khẩu) Ex: Hợp đồng ghi “ExW – Tokyo”. Theo khuyến nghị của ICC nên ghi chính xác là “ExW – Tokyo, Japan (Incoterms 2010)”.    Từ quy tắc ghi địa điểm chỉ định, khi nhìn bất cứ điều kiện Incoterms nào có thể nhận biết ngay nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. Ex: F

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE Đây có lẽ là khái niệm mà nhiều người hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu rất hay gặp phải nên có nhiều bạn nhờ mình viết và giải thích rõ hơn về các thuật ngữ trên và nội dung của nó. Tất nhiên khi search trên mạng, các bạn có thể thấy nhiều bài viết về điều này, nhưng để giúp các bạn dễ hình dung nhất mình sẽ giải thích qua ảnh minh họa và ngôn ngữ đơn giản theo cách mình hiểu nhất. Để làm rõ vấn đề này mình sẽ lấy ví dụ trong trường hợp đơn giản nhất theo hình minh họa, SHIPPER (người gửi hàng) chuyển hàng cho CNEE (người nhận hàng), người vận chuyển là hãng tàu WANHAI, trong trường hợp này SHIPPER book tàu và làm việc trực tiếp với hãng tàu WANHAI, không book qua FORWARDER. 1. ORIGINAL BILL (VẬN ĐƠN GỐC) Vận đơn gốc nghĩa là "vận đơn gốc" thế thôi, nó chính là cái vận đơn được hãng tàu hoặc Forwarder phát hành (tùy theo trường hợp chủ hàng book tàu trực tiếp qua hãng tàu, hay book qua Forwarder), tr

Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển (Bill of lading - B/L)

B/L (Bill of lading) – Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) là một chứng từ vận tải đường biển do người chuyên chở (Carrier) hoặc người đại diện của họ cấp phát cho người gửi hang (Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển. Trong chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tàu chợ, vận đơn không những điều chỉnh mối quan hệ giữa người gửi hàng (Shipper) và người chuyên chở, mà còn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người nhận hàng (Consignee). 1. Chức năng B/L Về mặt lý thuyết vận đơn đường biển có 3 chức năng chính như dưới đây. Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng, tùy từng loại vận đơn mà có thể không có chức năng thứ 3. (1) Là biên lai nhận hàng (Bill of Receiving good): Vận đơn đường biển là bằng chứng hiển nhiên của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở. Vận đơn chứng minh cho số lượng, tình trạng bên ngoài của hàng hóa được nhận. Tại cảng đến, người