Chuyển đến nội dung chính

Học xuất nhập khẩu từ con số 0

Học xuất nhập khẩu từ con số 0


Như đã nói ở bài đăng trước, những người học xuất nhập khẩu có thể là các bạn đã học đúng chuyên ngành, học trái ngành hay đang làm việc xuất nhập khẩu. Đặc biệt những người chưa từng học, chưa biết gì về xuất nhập khẩu thường cảm thấy lo lắng, em ngại khi quyết định bỏ ngang công việc của mình để chuyển sang làm xuất nhập khẩu.

Dù thuộc đối tượng nào các bạn cũng đều có điểm chung là không biết bắt đầu học từ đâu và học theo phương pháp nào để nắm bắt được kiến thức mình mong muốn. Dưới đây là thứ tự các bước mà bạn nên thực hiện để tự học nghiệp vụ Xuất nhập khẩu một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất:

1. Tìm hiểu yêu cầu công việc

Hoc-xuat-nhap-khau-tu-con-so-0
Quy trình tìm hiểu yêu cầu công việc xuất nhập khẩu
Trước tiên bạn nên tìm hiểu xem có các vị trí công việc nào trong ngành, bạn quan tâm đến vị trí nào; các khía cạnh khác như mức thu nhập, khả năng thăng tiến, khả năng chuyển đổi công việc cũng rất được xem xét ngay từ giai đoạn này. Và để làm được hầu hết mọi vị trí công việc trong ngành thì bạn cần phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng như thế nào?

Sau đó bạn hãy tự đánh giá xem mình đang ở vị trí nào trên thang đo khả năng làm nghề, bạn cần làm những gì để bước lên các nấc thang bên trên và bạn mong muốn tương lai bạn ở vị trí nào.

Ex: Sau khi tìm hiểu bạn thấy mình đã có kiến thức xuất nhập khẩu cơ bản nhưng chưa sâu, chỉ phù hợp với vị trí đơn giản như Nhân viên chứng từ. Bạn cần thêm Kỹ năng về Ngoại ngữ và cách tìm kiếm đối tác để làm vị trí Nhân viên mua hàng quốc tế; sau đó cần thêm kỹ năng quản lý và hiểu biết sâu về ngành máy móc để có thể đảm nhận vị trí Trưởng phòng vật tư của nhà máy.

2. Nắm bắt kiến thức cơ bản

Bat-dau-hoc-xuat-nhap-khau
Quy trình học kiến thức xuất nhập khẩu
Những kiến thức trọng tâm sau rất cần thiết để bạn làm việc:
  • Incoterms 2010: Bạn phải hiểu bản chất thì sẽ dễ dàng nhớ được 11 điều khoản Incoterm 2010. Học kỹ các điều kiện giao hàng ExW, FOB, CIF;
  • Vận tải quốc tế: Vận tải đường biển, vận tải đường hàng không. Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản như: vận đơn, các loại vận đơn, bill gốc, surrendred bill, house bill, master bill, các loại phí và phụ phí;
  • Thanh toán quốc tế: Thanh toán bằng Chuyển tiền, bằng Thư tín dụng. Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản như: Hối phiếu, mở L/C, xuất trình chứng từ;
  • Chứng từ xuất nhập khẩu: Cách tra cứu mã HS, cách sử dụng biểu thuế, cách tính các loại thuế;
  • Khai báo hải quan: Khái niệm loại hình xuất nhập khẩu, phân luồng tờ khai hải quan; học sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử.

3. Đáp ứng yêu cầu công việc

Bạn chọn một vị trí công việc mà mình muốn bắt đầu vào nghề, xác định các kiến thức và kỹ năng cần có để đáp ứng yêu cầu công việc. Bạn tham khảo ví dụ sau:
xin-viec-xuat-nhap-khau
Chiến lược xin việc xuất nhập khẩu
CÔNG VIỆC BẠN CHỌN:
  • Gửi yêu cầu bảo hiểm trong trường hợp điều khoản giao hàng là CIF;
  • Gửi chứng từ nháp cho nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu để xác nhận chứng từ nháp với khách hàng;
  • Phối hợp với nhân viên thanh toán quốc tế của ngân hàng để làm bộ chứng từ chính xác 100% theo yêu cầu trên L/C;
  • Làm các chứng từ nội: Packing list, Invoice,… .

YÊU CẦU CÔNG VIỆC:
  • Nắm rõ nội dung Yêu cầu bảo hiểm; Cần lấy thông tin ở đâu để điền vào yêu cầu bảo hiểm; Cần nộp Yêu cầu bảo hiểm vào thời điểm nào?
  • Bộ chứng từ bao gồm những gì? Nội dung quan trọng của mỗi chứng từ? Lấy thông tin ở đâu để điền vào chứng từ?
  • Bộ chứng từ theo L/C phải tuân thủ những quy định nào? Mỗi loại bao nhiêu bản, số bản gốc / bản sao? Chứng từ do ai phát hành?
  • Làm sao để soạn thảo chứng từ nhanh chóng và chính xác?

THỰC HIỆN TỰ HỌC:
  • Nghiên cứu: Chứng từ trong Xuất nhập khẩu; Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu; Thanh toán quốc tế;
  • Tham khảo các bộ chứng từ thực tế bao gồm: Invoice, Parking list, Đơn bảo hiểm, Đơn yêu cầu mở L/C;
  • Thực hành soạn thảo Yêu cầu bảo hiểm, Bộ chứng từ theo L/C.
Cứ như thế, với mỗi vị trí công việc mà bạn muốn theo đuổi bạn cần tự học kiến thức nghiệp vụ, tham khảo tài liệu thực tế và thực hành thành thạo để sẵn sàng tham gia ứng tuyển. Thêm nữa, với từng công việc cụ thể bạn nên đọc Yêu cầu tuyển dụng của nhiều công ty khác nhau để chuẩn bị được nhiều nhất các kiến thức và kỹ năng mà công việc đó có thể cần đến.

Thực hiện cách thức tự học này, bạn hoàn toàn có thể theo đuổi công việc ngành xuất nhập khẩu gần như ngay lập tức mà không phải mất đến vài tháng để học tập và phải nhớ hết khối kiến thức khổng lồ trong khi thực ra bạn chưa cần sử dụng đến ở thời điểm hiện tại.

Có thể bạn muốn xem:
Bí quyết tự học xuất nhập khẩu
Tự thành lập công ty xuất nhập khẩu có khó không?
Lời khuyên đối với các bạn làm trái ngành
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạt XNK - Forwarder
Chuyên: Vận chuyển hàng quốc tế, Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, Đại lý hải quan
VNT Logistics, Địa chỉ: Số 2 Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0983.444.133 - 0949.418.698(Zalo/Skype)
Email: datvt@hanotrans.com.vn
Website: www.datxnk.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng

Cách ghi điều kiện Incoterms trong hợp đồng “Điều kiện cơ sở + Địa điểm chỉ định (named place) + Phiên bản Incoterms”    Hiện tại các công ty xuất nhập khẩu vẫn thường xuyên sử dụng Incoterms mà không ghi rõ phiên bản năm nào. Việc này có thể gây rắc rối khi có phát sinh liên quan đến Chi phí và Rủi ro trong quá trình vận tải hàng. Tốt nhất bạn nên sử dụng phiên bản mới nhất và ghi rõ trong hợp đồng “Incoterms 2010” khi áp dụng quy tắc dẫn chiếu Incoterms như sau: - ExW, FCA, FAS, FOB + 1 địa điểm tại nước xuất khẩu (kho của người xuất khẩu / địa điểm giao hàng / sân bay / cảng đi) - CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DDP + 1 địa điểm tại nước nhập hẩu (cảng đến / sân bay đến / địa điểm nhận hàng / kho của người nhập khẩu) Ex: Hợp đồng ghi “ExW – Tokyo”. Theo khuyến nghị của ICC nên ghi chính xác là “ExW – Tokyo, Japan (Incoterms 2010)”.    Từ quy tắc ghi địa điểm chỉ định, khi nhìn bất cứ điều kiện Incoterms nào có thể nhận biết ngay nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. Ex: F

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE

Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX RELEASE Đây có lẽ là khái niệm mà nhiều người hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu rất hay gặp phải nên có nhiều bạn nhờ mình viết và giải thích rõ hơn về các thuật ngữ trên và nội dung của nó. Tất nhiên khi search trên mạng, các bạn có thể thấy nhiều bài viết về điều này, nhưng để giúp các bạn dễ hình dung nhất mình sẽ giải thích qua ảnh minh họa và ngôn ngữ đơn giản theo cách mình hiểu nhất. Để làm rõ vấn đề này mình sẽ lấy ví dụ trong trường hợp đơn giản nhất theo hình minh họa, SHIPPER (người gửi hàng) chuyển hàng cho CNEE (người nhận hàng), người vận chuyển là hãng tàu WANHAI, trong trường hợp này SHIPPER book tàu và làm việc trực tiếp với hãng tàu WANHAI, không book qua FORWARDER. 1. ORIGINAL BILL (VẬN ĐƠN GỐC) Vận đơn gốc nghĩa là "vận đơn gốc" thế thôi, nó chính là cái vận đơn được hãng tàu hoặc Forwarder phát hành (tùy theo trường hợp chủ hàng book tàu trực tiếp qua hãng tàu, hay book qua Forwarder), tr

Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển (Bill of lading - B/L)

B/L (Bill of lading) – Quy trình phát hành và sử dụng vận đơn đường biển Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) là một chứng từ vận tải đường biển do người chuyên chở (Carrier) hoặc người đại diện của họ cấp phát cho người gửi hang (Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển. Trong chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng tàu chợ, vận đơn không những điều chỉnh mối quan hệ giữa người gửi hàng (Shipper) và người chuyên chở, mà còn điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người nhận hàng (Consignee). 1. Chức năng B/L Về mặt lý thuyết vận đơn đường biển có 3 chức năng chính như dưới đây. Tuy nhiên, trong thực tế sử dụng, tùy từng loại vận đơn mà có thể không có chức năng thứ 3. (1) Là biên lai nhận hàng (Bill of Receiving good): Vận đơn đường biển là bằng chứng hiển nhiên của việc người chuyên chở đã nhận hàng để chở. Vận đơn chứng minh cho số lượng, tình trạng bên ngoài của hàng hóa được nhận. Tại cảng đến, người